Hiện tại Medship chỉ hỗ trợ giao hàng tại TP. Hồ Chí Minh

Logo
Thuốc Flagyl 250mg Sanofi điều trị nhiễm khuẩn (2 vỉ x 10 viên)-0
Thuốc Flagyl 250mg Sanofi điều trị nhiễm khuẩn (2 vỉ x 10 viên)-1
Thuốc Flagyl 250mg Sanofi điều trị nhiễm khuẩn (2 vỉ x 10 viên)-2
Thuốc Flagyl 250mg Sanofi điều trị nhiễm khuẩn (2 vỉ x 10 viên)-3
Thuốc Flagyl 250mg Sanofi điều trị nhiễm khuẩn (2 vỉ x 10 viên)-4

1/0

Thuốc Flagyl 250mg Sanofi điều trị nhiễm khuẩn (2 vỉ x 10 viên)-0
Thuốc Flagyl 250mg Sanofi điều trị nhiễm khuẩn (2 vỉ x 10 viên)-1
Thuốc Flagyl 250mg Sanofi điều trị nhiễm khuẩn (2 vỉ x 10 viên)-2
Thuốc Flagyl 250mg Sanofi điều trị nhiễm khuẩn (2 vỉ x 10 viên)-3
Thuốc Flagyl 250mg Sanofi điều trị nhiễm khuẩn (2 vỉ x 10 viên)-4

Thuốc Flagyl 250mg Sanofi điều trị nhiễm khuẩn (2 vỉ x 10 viên)

Thuốc kê đơn

Feature
Dược sĩ
Feature
Hàng chính hãng100%
Feature
GiaoTrong 24H:
Freeship cho đơn hàng từ50K
Feature
GiaoNhanh 2H:
Freeship cho đơn hàng từ300K

Về sản phẩm

Dược sĩLê Hồng Bích Ngọc
Đã kiểm duyệt nội dung

Dạng bào chế: Viên nén bao phim

Thương hiệu: Flagyl

Nhà sản xuất: Công Ty Sanofi-Synthelabo Việt Nam

Thành phần chính: Metronidazol

Nước sản xuất: France

Quy cách đóng gói: Hộp 2 vỉ x 10 viên nén bao phim

Thông tin chung

Thành phần
Chi tiết thành phầnLiều lượng
Metronidazol250mg
Chỉ định

Thuốc Flagyl 250 mg được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

Điều trị nhiễm khuẩn do Trichomonas vaginalis, viêm âm đạo không đặc hiệu, nhiễm amíp, nhiễm giardia, nhiễm khuẩn do vi sinh vật kỵ khí.

Liều lượng

Triệt để tuân theo liều được khuyến nghị, trừ khi thầy thuốc có ý kiến khác.

Nhiễm amíp

Người lớn và trẻ em trên 15 tuổi: Uống 1,5 g/ngày chia làm 3 lần uống.

Trẻ em: Uống 30 đến 40 mg/kg/ngày chia làm 2 - 3 lần uống trong ngày.

Trẻ em từ 6 - 10 tuổi: Uống 500 mg/ngày. Dạng thuốc metronidazole nhũ dịch uống là thích hợp hơn với nhóm trẻ em lứa tuổi này.
Trẻ em 11 - 15 tuổi: Uống 750 mg/ngày.
Thời gian điều trị thông thường là 7 ngày liên tiếp. Trong trường hợp áp xe gan do amíp, dẫn lưu hoặc bơm mủ nên thực hiện kết hợp với điều trị metronidazol.

Nhiễm Trichomonas

Phụ nữ (viêm niệu đạo và âm đạo do Trichomonas): Liệu trình điều trị 10 ngày khi phối hợp điều trị khác: Uống 500 mg/ngày chia làm hai lần uống.

Phải đồng thời điều trị cho bạn tình, dù có hay không có bất cứ dấu hiệu lâm sàng chứng tỏ có nhiễm Trichomonas vaginalis, ngay cả khi các thử nghiệm cận lâm sàng âm tính.

Nam giới (viêm niệu đạo do Trichomonas): Uống 500 mg/ngày chia làm hai lần trong 10 ngày.

Trong một số trường hợp, có thể tăng liều điều trị hàng ngày lên đến 750 mg hoặc 1 g.

Nhiễm Giardia

Người lớn và trẻ em trên 15 tuổi: Uống 750 mg đến 1 g/ngày.

Trẻ em từ 6 đến 10 tuổi: 375 mg/ngày. Dạng thuốc metronidazole nhũ dịch uống là thích hợp hơn với nhóm trẻ em lứa tuổi này.

Trẻ em từ 11 đến 15 tuổi: 500 mg/ngày.

Liều hằng ngày được uống một lần duy nhất hoặc chia làm hai lần, tốt nhất là uống trong bữa ăn trong 5 ngày liên tiếp.

Viêm âm đạo không đặc hiệu

Phụ nữ: Uống 1 g/ngày chia làm hai lần, uống trong 7 ngày. Phải đồng thời điều trị cho bạn tình.

Nhiễm vi khuẩn kỵ khí còn nhạy cảm (điều tri bước đầu hay điều trị chuyển đổi từ đường tiêm sang đường uống)

Người lớn và trẻ em trên 15 tuổi: Uống 1 g đến 1,5 g/ngày, chia thành 2 - 3 lần uống trong ngày.

Trẻ em: Uống 20 đến 30 mg/kg/ngày, chia thành 2 - 3 lần uống trong ngày.

Trẻ em từ 6 đến 10 tuổi: 375 mg/ngày. Dạng thuốc metronidazole nhũ dịch uống là thích hợp hơn với nhóm trẻ em lứa tuổi này.

Trẻ em từ 11 đến 15 tuổi: 500 mg/ngày.

Chống chỉ định - Cách dùng

Thuốc Flagyl 250 mg chống chỉ định trong các trường hợp sau:

Quá mẫn với imidazol và/hoặc bất cứ tá dược nào của thuốc.

Tương tác thuốc

Disulfiram: Nếu đang dùng disulfiram, thì không được dùng metronidazol cùng một lúc hoặc ít nhất trong vòng hai tuần sau khi kết thúc điều trị disulfiram, vì có thể dẫn đến trạng thái ảo giác cấp và lú lẫn.

Rượu: Phải tránh các thức uống hoặc thuốc có chứa cồn vì có thể xảy ra nhiều phản ứng khó chịu, được gọi là tác dụng giống disulfiram, bao gồm: Cảm giác nóng, đỏ da, ói mửa, buồn nôn, đổ mó hôi và đánh trống ngực.

Thuốc uống chống đông máu (loại warfarin): Tăng nguy cơ chảy máu, do metronidazol làm tăng tác dụng của thuốc này. Trong trường hợp dùng đồng thời, theo dõi thời gian prothrombin thường xuyên và điều chỉnh trị liệu chống đông trong suốt thời gian trị liệu bằng metronidazol.

Lithium: Nồng độ lithium huyết thanh có thể tăng do metronidazol. Nồng độ huyết thanh của lithium, creatinin và điện giải nên được theo dõi ở những bệnh nhân điều trị bằng lithium trong khi họ dùng metronidazol.

Cyclosporin: Nguy cơ tăng nồng độ cyclosporin huyết thanh. Nồng độ huyết thanh của cyclosporin và creatinin nên được theo dõi chặt chẽ khi cần thiết phải dùng metronidazol đồng thời.

Phenytoin hay phenobarbital: Tăng thải trừ metronidazol đưa đến giảm nồng độ metronidazol huyết thanh.

5 - Fluorouracil: Giảm thanh thải 5 - fluorouracil đưa đến tăng độc tính của 5 - fluorouracil.

Busulfan: Nồng độ busulfan huyết thanh có thể tăng bởi metronidazol, điều này có thể đưa đến ngộ độc busulfan trầm trọng.

Bảo quản

Bảo quản thuốc ở nhiệt độ không quá 30°C.

Quá liều

Triệu chứng

Dùng một liều đơn lên đến 12 g metronidazol đã được ghi nhận trong các trường hợp tự tử hoặc tai nạn quá liều. Các triệu chúng có thể gặp bao gồm: Nôn mửa, thất điều (mất phối hợp động tác), mất định hướng nhẹ, khô miệng, xu hướng muốn ngất cơn bốc hỏa, nổi mẩn trên da, đau đầu, trầm cảm nhẹ, giảm vị giác, và buồn nôn.

Xử trí

Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Trong trường hợp quá liều, nên tiến hành rửa dạ dày và điều trị triệu chứng.

Sản phẩm tương tự